26.04.2023
I. CÔNG NGHIỆP 1. Chỉ số sản xuất ngành Công nghiệp (IIP) tháng 4 năm 2023 tăng 8,43% so với tháng trước và tăng 3,64% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 4 tháng năm 2023 tăng 10,53% so cùng kỳ năm trước. 2. Chỉ số tiêu thụ của ngành Công nghiệp chế biến chế tạo tháng 4 năm 2023 tăng 4,04% so với tháng trước và tăng 5,10% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 4 tháng năm 2023 giảm 1,53% so cùng kỳ năm trước. 3. Chỉ số tồn kho của ngành Công nghiệp chế biến chế tạo tháng 4 năm 2023 bằng 99,06% so với tháng trước và bằng 95,58% so với tháng cùng kỳ năm trước. 4. Chỉ số sử dụng lao động ngành Công nghiệp tháng 4 năm 2023 tăng 1,09% so với tháng trước và giảm 9,31% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 3 tháng năm 2023 giảm 7,65% so cùng kỳ năm trước. 5. Một số sản phẩm Công nghiệp chủ yếu tháng 4 năm 2023 - Khai Thác đá: 353 Ngàn M3 - Thuỷ sản đông: 8.215 Tấn - Xay xát gạo: 242.380 Tấn - Bột cá: 6.486 Tấn - Bia: 4.000 Ngàn lít - Giày da: 5.340 Ngàn đôi - Gỗ MDF: 10.500 M3 - Xi măng: 523.200 Tấn - Clinker: 215.000 Tấn - Điện thương phẩm: 315.710 Ngàn KWh - Nước đá: 178.487 Tấn - Nước máy: 4.639 Ngàn M3 II. THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ 1. Tổng mức bán lẻ HH và doanh thu dịch vụ: Ước thực hiện tháng 4 năm 2023 đạt 10.763,42 tỷ đồng tăng 4,02% so tháng trước và tăng 26,26% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 4 tháng đạt 43.008,85 tỷ đồng tăng 22,61% so cùng kỳ năm trước. 2. Kim ngạch xuất khẩu: Ước thực hiện tháng 4 năm 2023 đạt 80 triệu USD tăng 3,68% so tháng trước và tăng 4,34% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 4 tháng đạt 232,01 triệu USD giảm 6,83% so cùng kỳ năm trước. 3. Kim ngạch nhập khẩu: Ước thực hiện tháng 4 năm 2023 đạt 16 triệu USD, tăng 5,19% so với tháng trước và tăng 57,33% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính 4 tháng đạt 54,28 triệu USD, tăng 12,5% so cùng kỳ năm trước. 4. Chỉ số giá tiêu dùng: Ước thực hiện tháng 4 năm 2023 bằng 99,95% so với tháng trước và tăng 2,62% so với tháng cùng kỳ năm trước. Ước tính bình quân 4 tháng tăng 3,61% so cùng kỳ năm trước.
Số lần đọc: 389
Cục Thống kê Kiên Giang |
Tin liên quan
|